Bột than chì là chất rất nhạy cảm với các phản ứng hóa học.Trong các môi trường khác nhau, điện trở suất của nó sẽ thay đổi, nghĩa là giá trị điện trở của nó sẽ thay đổi.Tuy nhiên, có một điều không thay đổi.Bột than chì là một trong những chất dẫn điện phi kim loại tốt.Chỉ cần bột than chì được giữ liên tục trong một vật cách điện thì nó cũng sẽ bị nhiễm điện giống như một sợi dây mỏng.Tuy nhiên, không có con số chính xác cho giá trị điện trở. Do độ dày của bột than chì khác nhau nên giá trị điện trở của bột than chì cũng sẽ khác nhau khi sử dụng trong các vật liệu và môi trường khác nhau.Do cấu trúc đặc biệt của nó, than chì có những tính chất đặc biệt sau:
1) Loại chịu nhiệt độ cao: điểm nóng chảy của than chì là 3850 ± 50oC và điểm sôi là 4250oC.Ngay cả khi nó bị đốt cháy bởi hồ quang nhiệt độ cực cao, tổn thất trọng lượng và hệ số giãn nở nhiệt vẫn rất nhỏ.Độ bền của than chì tăng theo nhiệt độ và ở 2000oC, độ bền của than chì tăng gấp đôi.
2) Độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt: Độ dẫn điện của than chì cao hơn 100 lần so với khoáng sản phi kim loại thông thường.Độ dẫn nhiệt vượt trội so với vật liệu kim loại như thép, sắt và chì.Độ dẫn nhiệt giảm khi nhiệt độ tăng và thậm chí ở nhiệt độ cực cao, than chì trở thành chất cách điện.
3) Độ bôi trơn: Hiệu suất bôi trơn của than chì phụ thuộc vào kích thước của mảnh than chì.Các vảy càng lớn thì hệ số ma sát càng nhỏ và hiệu suất bôi trơn càng tốt.
4) Độ ổn định hóa học: than chì có độ ổn định hóa học tốt ở nhiệt độ phòng và có thể chống ăn mòn axit, kiềm và dung môi hữu cơ.
5) Độ dẻo: Than chì có độ dẻo dai tốt và có thể ghép thành các tấm rất mỏng.
6) Khả năng chống sốc nhiệt: Than chì có thể chịu được sự thay đổi nhiệt độ nghiêm trọng mà không bị hư hại khi sử dụng ở nhiệt độ phòng.Khi nhiệt độ thay đổi đột ngột, thể tích của than chì không thay đổi nhiều và sẽ không bị nứt.
1. Là vật liệu chịu lửa: than chì và các sản phẩm của nó có đặc tính chịu nhiệt độ cao và độ bền cao.Trong ngành luyện kim, nó chủ yếu được sử dụng để chế tạo nồi nấu bằng than chì.Trong sản xuất thép, than chì thường được sử dụng làm chất bảo vệ cho phôi thép và lớp lót của lò luyện kim.
2. Là vật liệu dẫn điện: được sử dụng trong ngành điện để chế tạo các điện cực, chổi than, thanh cacbon, ống cacbon, điện cực dương cho máy biến dòng dương thủy ngân, gioăng than chì, linh kiện điện thoại, lớp phủ cho ống tivi, v.v.
3. Là vật liệu bôi trơn chịu mài mòn: Graphite thường được sử dụng làm chất bôi trơn trong ngành cơ khí.Dầu bôi trơn thường không thể được sử dụng trong điều kiện tốc độ cao, nhiệt độ cao và áp suất cao, trong khi vật liệu chịu mài mòn bằng than chì có thể hoạt động mà không cần dầu bôi trơn ở tốc độ trượt cao ở nhiệt độ từ 200 đến 2000oC.Nhiều thiết bị vận chuyển môi trường ăn mòn được chế tạo rộng rãi bằng vật liệu than chì để chế tạo cốc piston, vòng đệm và vòng bi, không cần bổ sung dầu bôi trơn trong quá trình vận hành.Nhũ tương than chì còn là chất bôi trơn tốt cho nhiều quá trình gia công kim loại (kéo dây, kéo ống).
Thời gian đăng: 23-05-2023